Dưới sự bảo trợ đặc biệt của Phòng Thương mại Người Việt tại Hoa Kỳ
Vietnamese Chamber of Commerce in the U.S
www.VNChamber.com.
Bắt đầu từ tháng 3-2025, USIRI sẽ cung cấp các dịch vụ miễn phí dành cho công dân Việt Nam (có song tịch) đang định cư tại Hoa Kỳ.
1 World Trade Center, Ste 800
Long Beach, CA 90831
LƯU Ý: Dịch vụ này đã được VNChamber hỗ trợ bằng cách trả tiền chi phí hồ sơ, quý vị chỉ trả tiền bưu điện và lệ phí cho cơ quan chính phủ Việt Nam mà thôi.

Thủ tục cấp mới, gia hạn, sửa đổi, bổ sung Hộ chiếu Phổ thông
- Dành cho công dân Việt Nam thường trú tại Hoa Kỳ (có quốc tịch Hoa Kỳ hoặc được cấp thẻ thường trú còn giá trị);
- Dành cho công dân Việt Nam cư trú có thời hạn ở Hoa Kỳ (học tập, du lịch, công tác, làm việc có thời hạn…);
- Trẻ em sinh ra ở Hoa Kỳ.
Thủ tục đăng ký để xác định quốc tịch Việt Nam và cấp hộ chiếu Việt Nam.
1. Hồ sơ cần có:
Tờ khai đề nghị đăng ký xác định có quốc tịch, kèm theo 4 ảnh 4 cm x 6 cm, chụp chưa quá 6 tháng. Bản sao của các loại giấy tờ sau đây:
+ Một trong các giấy tờ chứng minh về nhân thân của người đó như giấy tờ tùy thân, thẻ căn cước, giấy tờ cư trú, thẻ tạm trú, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ khác có giá trị chứng minh về nhân thân (gồm cả hộ chiếu hoặc thẻ xanh, bằng lái xe do Hoa Kỳ cấp);
+ Một trong các giấy tờ sau:
- Giấy tờ về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu, căn cước hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam qua các thời kỳ từ năm 1945 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2009, trong đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc thông tin liên quan đến quốc tịch, công dân Việt Nam;
- Giấy tờ về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu, căn cước hoặc giấy tờ khác do chế độ cũ ở miền Nam Việt Nam cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 hoặc giấy tờ do chính quyền cũ ở Hà Nội cấp từ năm 1911 đến năm 1956, trong đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc thông tin liên quan đến quốc tịch, công dân Việt Nam (gồm cả giấy khai sinh, trích lục khai sinh, thế vì khai sinh, giấy thông hành…).
2. Lệ phí: Theo quy định pháp luật và các khoản lệ phí đối với hồ sơ có yêu cầu xác nhận và chứng thực của Đại sứ quán Việt Nam.
3. Thời hạn xử lý:
- Trong thời hạn từ 5 – 10 ngày làm việc, ĐSQ cấp Giấy Xác nhận có quốc tịch Việt Nam theo quy định pháp luật.
- Người được xác định có quốc tịch Việt Nam có thể làm thủ tục xin cấp hộ chiếu Việt Nam lần đầu.
Giấy miễn Thị thực (còn được hiểu là Visa 5 năm)
Giấy miễn thị thực là loại giấy tờ có giá trị nhập-xuất cảnh Việt Nam được cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Giấy này có giá trị thay thế thị thực Việt Nam để nhập cảnh với mục đích thăm thân, giải quyết việc riêng.
Người nhập cảnh Việt Nam bằng Giấy miễn thị thực được tạm trú tại Việt Nam không quá 6 tháng cho mỗi lần nhập cảnh (nếu thời hạn Giấy miễn thị thực còn dưới 6 tháng thì được tạm trú cho đến khi hết hạn) và được gia hạn không quá 6 tháng, nếu có lý do chính đáng.
Giấy miễn thị thực có giá trị dài nhất là 5 năm và ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu hoặc giấy tờ cư trú của nước ngoài là 6 tháng.
Điều kiện được xét cấp Giấy miễn thị thực
1. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
- Có hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thay hộ chiếu nước ngoài còn giá trị ít nhất 01 năm kể từ ngày dự kiến nhập cảnh;
- Trường hợp không có hộ chiếu/giấy tờ thay hộ chiếu thì phải có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp (thẻ xanh) còn giá trị ít nhất 01 năm kể từ ngày dự kiến nhập cảnh.
2. Đối với người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài: có hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thay hộ chiếu nước ngoài còn giá trị ít nhất 01 năm kể từ ngày dự kiến nhập cảnh.
Hồ sơ
- 2 ảnh hộ chiếu 4 x 6 cm (1.5″ x 2.5″);
- Hộ chiếu / Giấy tờ thay hộ chiếu / Thẻ thường trú do nước ngoài cấp: 1 bản chính + 1 bản photocopy
- Giấy tờ chứng minh là người gốc Việt Nam: 01 bản chính + 01 bản photocopy, gồm: Giấy xác nhận có Quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho nhập Quốc tịch Việt Nam, thôi Quốc tịch Việt Nam; Hộ chiếu Việt Nam; CMND/CCCD/CC, Giấy khai sinh, Thẻ cử tri, sổ hộ khẩu, giấy tờ nước ngoài cấp có ghi đương đơn là người gốc Việt Nam hoặc có quốc tịch Việt Nam; giấy tờ chứng minh là vợ/chồng/con của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài: Giấy đăng ký kết hôn, Giấy khai sinh.
Lưu ý: nếu gửi qua đường Bưu điện, cần công chứng tài liệu trong hồ sơ.
Thời gian giải quyết: 5-7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thủ tục hợp pháp hóa và chứng thực bản sao giấy tờ, tài liệu (Legalization and Certification of copy)
Chứng thực bản sao (Certification of copy)
Người Việt Nam có nhu cầu chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, tài liệu (giấy khai sinh, chứng nhận kết hôn, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp Đại học, trung học, học bạ, giấy chứng nhận quốc tịch Hoa Kỳ, Thẻ xanh, hộ chiếu, giấy ủy quyền, giấy chứng minh nhân dân…) có thể gửi giấy tờ qua đường bưu điện.
Hồ sơ gồm có:
- Đối với hợp pháp hóa: Các giấy tờ tài liệu đã có xác nhận của công chứng viên (Notary public), hộ tịch viên (registrar) hoặc lục sự tòa (County clerk) và xác nhận của Bộ Ngoại giao Tiểu bang (State level- Department of state) hoặc văn phòng công chứng (Office of Authentification) thuộc Bộ Ngoại giao Tiểu bang;
- Đối với chứng thực bản sao các loại giấy tờ: Gửi qua bưu điện hoặc xuất trình (nếu đến trực tiếp nộp hồ sơ) bản chính và photocopy các loại giấy tờ cần được chứng thực tới Đại sứ quán.
Thời hạn xử lý:
- Yêu cầu làm thường: 5-7 ngày làm việc
- Yêu cầu làm nhanh: 2-3 ngày làm việc
Thủ tục Hợp pháp hóa, chứng thực hồ sơ đăng ký kết hôn với công dân Việt Nam ở trong nước (Legalization of Document for Marriage) đối với người Việt Nam định cư tại Hoa Kỳ và công dân Hoa Kỳ.
Người Việt Nam định cư tại Hoa Kỳ và công dân Hoa Kỳ, đáp ứng các điều kiện kết hôn và có nguyện vọng kết hôn với công dân Việt Nam ở trong nướccần phải hợp pháp hóa Lãnh sự trước khi mang về Việt Nam làm các thủ tục tiếp theo.
Hồ sơ gồm có:
- Tờ khai đăng ký kết hôn (Application for Marriage Registration);
- Bản tuyên thệ độc thân (Affidavit of Single Status) song ngữ;
- Giấy chứng nhận không có tiền sử hôn nhân (Certificate of No Marriage Record) do Lục sự Hạt (County Clerk) hoặc cơ quan tương đương của địa phương cấp có giá trị trong vòng 6 tháng. Giai đoạn tìm kiếm hồ sơ (search period) bắt đầu từ khi đủ tuổi kết hôn (nữ 18 tuổi; nam 20) cho tới hiện nay, hoặc từ khi ly hôn hoặc vợ/chồng bị chết cho tới nay;
- Giấy xác nhận của bác sĩ chuyên khoa tâm thần (Certificate of Good Mental Health). Quý vị liên hệ với bác sĩ của mình để có được giấy xác nhận này hoặc có thể bổ sung khi về Việt Nam làm thủ tục kết hôn;
- Lý lịch cá nhân (Biographic Information Sheet) song ngữ;
- Bản sao hộ chiếu (Passport) hoặc thẻ xanh (Permanent Resident Card);
- Giấy xác nhận không cản trở hôn nhân (Statement of non-impedement to marriage);
- Ghi chú bản án ly hôn (nếu có);
- Giấy ủy quyền nếu không thể về Việt Nam để trực tiếp nộp đơn, Quý vị có thể ủy quyền cho hôn phu/hôn thê ở Việt Nam nộp.
Lưu ý các giấy tờ nêu trên cần có:
- Xác nhận của Công chứng viên – Notary Public hoặc Lục sự Tòa (Court Clerk);
- Xác nhận của Bộ Ngoại giao Tiểu bang (State-level Department of State) đối với các chữ ký và thẩm quyền của Công chứng viên (Notary Public) hoặc Lục sự Tòa (Court Clerk);
- Nếu các văn bản do cùng một Công chứng viên xác nhận thì chỉ cần một văn bản của Bộ Ngoại giao Tiểu bang đối với thẩm quyền của Công chứng viên đó hoặc Hộ tịch viên (Registrar) hoặc Lục sự Tòa (Court Clerk) nêu trên. Đại sứ quán chỉ hợp pháp hóa những giấy tờ đã được chứng thực bởi Bộ Ngoại giao Tiểu bang;
- Trường hợp ly hôn cần nộp thêm bản sao Phán quyết ly hôn của Tòa án có (1) chứng thực của Lục sự Toà hoặc Công chứng viên và (2) xác nhận của Bộ Ngoại giao Tiểu Bang đối với chữ ký và thẩm quyền của Công chứng viên hoặc Lục sự Toà nêu trên.
- Trường hợp có vợ/chồng đã chết cần nộp thêm bản sao Giấy chứng tử có (1) xác nhận của Hộ tịch viên hoặc Công chứng viên và (2) xác nhận của Bộ Ngoại giao Tiểu bang đối với chữ ký và thẩm quyền của Hộ tịch viên hoặc Công chứng viên nêu trên.
Thời hạn xử lý
- Hồ sơ thường: 5 -7 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ
- Hồ sơ gấp: 2-3 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ
Thủ tục đăng ký hộ tịch (khai sinh, kết hôn giữa các công dân Việt Nam đang sinh sống tại Hoa Kỳ, và các thủ tục hộ tịch khác)
Đăng ký giấy Khai sinh
Trẻ em sinh ra tại Hoa Kỳ có quốc tịch Việt Nam trong các trường hợp:
- Có cha và mẹ đều là công dân Việt Nam;
- Có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người không quốc tịch; hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn cha không rõ là ai;
- Có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là công dân nước ngoài nếu cha mẹ nhất trí lựa chọn quốc tịch Việt Nam cho con.
Nếu đã có giấy khai sinh tại cơ quan hộ tịch của Hoa Kỳ, hồ sơ gồm:
- Đơn xin ghi chú vào sổ hộ tịch việc sinh đã đăng ký tại cơ quan hộ tịch Hoa Kỳ và đề nghị được cấp giấy khai sinh theo biểu mẫu của Việt Nam;
- Bản chính hoặc bản sao hộ chiếu Việt Nam còn giá trị (từ trang 1 đến trang 4 và trang có thị thực của Hoa Kỳ gần nhất) của cha và mẹ (xuất trình bản chính để đối chiếu). Nếu cha mẹ không có hộ chiếu Việt Nam thì phải nộp các giấy tờ có giá trị chứng minh có quốc tịch Việt Nam như: Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam, giấy xác nhận đăng ký công dân;
- Bản chụp giấy tờ chứng minh cha mẹ đang cư trú tại Hoa Kỳ như: Giấy kiểm chứng nhập cảnh Hoa Kỳ (I-94), I-20, hợp đồng lao động hoặc visa còn giá trị đối với người đang cư trú có thời hạn tại Hoa Kỳ hoặc bản chụp thẻ xanh (đối với người thường trú tại Hoa Kỳ), hộ chiếu Hoa Kỳ;
- Bản chính hoặc bản sao Giấy chứng nhận kết hôn (nếu có);
- Bản chính hoặc bản sao Giấy khai sinh do Hoa Kỳ cấp.
- Trường hợp cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là công dân nước ngoài thì nộp thêm thỏa thuận bằng văn bản của cha và mẹ về việc quyết định lựa chọn quốc tịch Việt Nam cho con. Văn bản phải được công chứng bởi Notary Public.
Nếu chưa đăng kí khai sinh tại cơ quan hộ tịch của nước ngoài, hồ sơ gồm:
- Đơn xin đăng ký khai sinh;
- Bản chính hoặc bản sao hộ chiếu Việt Nam còn giá trị (từ trang 1 đến trang 4 và trang có thị thực của Hoa Kỳ) của cha và mẹ (xuất trình bản chính để đối chiếu). Nếu cha mẹ không có hộ chiếu Việt Nam thì phải nộp các giấy tờ có giá trị chứng minh có quốc tịch Việt Nam như: Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam, giấy đăng kí giữ quốc tịch Việt Nam;
- Bản chụp giấy tờ chứng minh cha mẹ đang cư trú tại Hoa Kỳ như: Giấy kiểm chứng nhập cảnh Hoa Kỳ (I94), I-20, hợp đồng lao động hoặc visa còn giá trị đối với người đang cư trú có thời hạn tại Hoa Kỳ hoặc bản chụp thẻ xanh (đối với người thường trú tại Hoa Kỳ);
- Bản chụp Giấy chứng nhận kết hôn (xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Trong trường hợp khai sinh cho con ngoài giá thú, nếu không xác định được người cha thì phần ghi về người cha trong đơn đăng ký khai sinh để trống. Nếu vào thời điểm đăng ký khai sinh có người nhận con thì sẽ kết hợp thủ tục nhận con và đăng ký khai sinh;
- Bản chính Giấy chứng sinh do cơ sở y tế của Hoa Kỳ cấp (Đại sứ quán sẽ lưu hồ sơ Bản chính Giấy chứng sinh này).
*Sau khi được cấp Giấy khai sinh của Việt Nam, trẻ em có thể được cấp hộ chiếu Việt Nam theo thủ tục cấp hộ chiếu lần đầu.
Đăng ký kết hôn
Đại sứ quán có thẩm quyền đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với nhau mà một trong hai Bên cư trú trong khu vực lãnh sự của Đại sứ quán Việt Nam.
Hồ sơ gồm
- Tờ khai đăng ký kết hôn; hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
- Bên kết hôn là công dân Việt Nam, tùy từng trường hợp phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân sau đây:
+ Trường hợp công dân Việt Nam có thời gian thường trú tại Việt Nam, trước khi xuất cảnh đã đủ tuổi kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã), nơi người đó thường trú trước khi xuất cảnh cấp.
+ Trường hợp công dân Việt Nam đã có thời gian cư trú ở nhiều nước khác nhau thì phải nộp thêm Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi đã cư trú cấp. Trường hợp không thể xin được xác nhận tình trạng hôn nhân tại các nơi đã cư trú trước đây thì người đó phải nộp văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú ở các nơi đó và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan
+ Trường hợp công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch cấp.
+ Trường hợp công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài không đồng thời có quốc tịch nước ngoài hoặc công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài nhưng thường trú ở nước thứ ba thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó thường trú cấp;
– Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn (Trích lục ghi chú ly hôn);
- Bên nam hoặc bên nữ là người nước ngoài phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng. Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ Điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó. Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp;
- Trường hợp công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài; công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài kết hôn với nhau hoặc công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài thì bên nam và bên nữ phải nộp thêm Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp không quá 06 tháng, xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi.
*Cả hai bên nam nữ không cần có mặt tại Đại sứ quán vào thời điểm nộp hồ sơ đăng ký kết hôn.
Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 5 ngày làm việc, Cơ quan đại diện xem xét cấp Giấy chứng nhận kết hôn và tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
*Khi đăng ký kết hôn, cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Đại sứ quán. Cán bộ lãnh sự hỏi ý kiến hai bên nam nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn; hướng dẫn hai bên nam, nữ ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn. Mỗi bên vợ, chồng được nhận một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn. Trích lục kết hôn (bản sao) được cấp theo yêu cầu.
Việc xác nhận nguồn gốc Việt Nam chỉ áp dụng đối với người có quốc tịch Việt Nam định cư ở nước ngoài và người gốc Việt Nam có quốc tịch nước khác. Đối với những người còn mang hộ chiếu hợp lệ của Việt Nam thì không cần xác nhận người có nguồn gốc Việt Nam.
Hồ sơ gồm:
- Đơn xin xác nhận;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế của Hoa Kỳ (Resident Alien card, Re-entry permit);
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch Việt Nam được xác định theo nguyên tắc huyết thống hoặc có cha hoặc mẹ, ông nội hoặc bà nội, ông ngoại hoặc bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống;
- Nếu tên trong khai sinh Việt Nam và tên trong giấy tờ hiện nay khác nhau, qúy vị cần có giấy chứng nhận đổi tên;
Thời hạn xử lý: 5 ngày làm việc.
Giấy Ủy quyền – Chứng thực – Sao y bản chính/bản dịch.
Chúng tôi sẽ hỗ trợ soạn thảo các mẫu giấy tờ liên quan đến thủ tục ủy quyền, chứng thực hợp đồng ủy quyền, văn bản từ chối tài sản, giấy ủy quyền… , và hướng dẫn liên hệ các cơ quan chức năng tại Việt Nam để giải quyết các thủ tục hành chính theo trình tự do pháp luật Việt Nam quy định.
- Công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản với điều kiện việc từ chối nhận di sản phải thực hiện trước thời điểm phân chia di sản; văn bản ủy quyền và các hợp đồng, giao dịch khác theo quy định của Luật này và pháp luật về lãnh sự, ngoại giao, trừ hợp đồng mua bán, chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp, góp vốn bằng bất động sản tại Việt Nam;
- Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
- Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản;
- Dịch, chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản.